Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ về oxit: FeO, CO, P2O5, CuO,…
Tên oxit = tên nguyên tố + “oxit”
Thí dụ:Nếu là oxit của kim loại có nhiều hóa trị thì tên oxit = tên kim loại (kèm theo hóa trị) + “oxit”
Thí dụ:Nếu oxit của phi kim nhiều hóa trị thì tên oxit = tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim nếu lớn hơn 1) + “oxit” (có kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Các tiền tố (hay tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử cụ thể:
Thí dụ :
CO : cacbon monooxit
CO2 : cacbon đioxit
SO2 : lưu huỳnh đioxit
SO3: lưu huỳnh trioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
Dựa vào các phản ứng hóa học của chúng với axit, bazo, muối,.. mà người ta chia oxit làm 4 loại: là oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
Oxit axit thường là oxit của phi kim và oxi, tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Oxit axit tác dụng với nước tạo dung dịch axit
NO2+H2O→HNO3
Tương tự với P2O5, NO, SO2, SO3 ,… cũng cho các axit tương ứng khi tác dụng với nước.
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
SO2+Ba(OH)2→BaSO3+H2O
Vậy oxit axit tác dụng với dung dịch bazo tạo muối và nước.
BaO+CO2→BaCO3
Oxit axit tác dụng được với một số oxit bazo tạo thành muối.
Oxit bazo thường là oxit của kim loại, là những oxit tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước.
BaO+H2O→Ba(OH)2
Na2O+H2O→2NaOH
Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
CuO+HCl→CuCl2+H2O
Thí nghiệm với các oxit bazo như BaO, FeO… khác cũng xảy ra tương tự.
Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazo và tác dụng với dung dịch axit tạp thành muối và nước.
Al2O3+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2O
Al2O3+3H2O+2NaOH⇌2NaAl(OH)4
Các oxit lưỡng tính chẳng hạn như ZnO, Al2O3, Cr2O3,…
Oxit trung tính còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazo và nước. Ví dụ: CO, NO…
Người đăng: hoy