KNO3 có tên hóa học là kali nitrat là hợp chất thuộc nhóm muối nitrat. Thành phần gồm 13,8% nitơ và kali oxit chiếm 46,6%, còn có tên gọi khác là nitrat lửa hoặc nitrat đất.
Kali nitrat là chất oxy hóa mạnh, có thể gây cháy và nổ khi tiếp xúc với chất hữu cơ. Do đó, kali nitrat nên được lưu trữ ở nơi khô mát, tránh xa các nguồn lửa và nhiệt. Không bao giờ lưu trữ và vận chuyển với các chất khử, axit, chất dễ cháy và bột kim loại.
Nó có thể tham gia nhiều phản ứng hóa học như oxi hóa khử, tác dụng với axit, oxit, phản ứng phân hủy….
Phản ứng oxi hóa khử của KNO3
Nó còn được gọi là phản ứng bột đen, lưu huỳnh và kali nitrat là chất oxy hóa.
Phản ứng oxi hóa trong môi trường axit:
Phản ứng phân hủy để tạo oxi
KNO3 là thành phần quan trọng sản xuất thuốc nổ, phân bón, bảo quản thực phẩm… cụ thể gồm:
Kali nitrat có thể ảnh hưởng khi hít vào. Tiếp xúc có thể gây bỏng mắt và da. Hít bụi hoặc hơi KNO3 có thể gây kích ứng mũi, họng và phổi và có thể gây ho với đờm. Phơi nhiễm cao hơn có thể gây phù phổi, nếu không xử lý kịp thời có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏa.
Tiếp xúc với da nhiều có thể gây viêm da, khô và nứt nẻ. Có bằng chứng hạn chế rằng kali nitrite có thể gây hại cho thai nhi đang phát triển.
Tiếp xúc với KNO3 có nồng độ cao có thể cản trở khả năng vận chuyển oxy của máu gây đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt.
Nếu bạn muốn kiểm tra hàm lượng kali nitrat trong có thể có thể làm các xét nghiệm máu cho methemoglobin, xét nghiệm chức năng phổi. Xem xét X-quang ngực sau khi tiếp xúc quá mức cấp tính.
Phương pháp tổng hợp:
Trung hòa axit nitric bằng kali hydroxit hoặc kali cacbonat, và điều chế kali nitrat bằng phương pháp bay hơi và kết tủa. Hoặc sử dụng dung dịch kali hydroxit hoặc kali cacbonat để hấp thụ khí trong quá trình sản xuất axit nitric và xử lý để thu được kali nitrat.
Phương pháp trao đổi ion:
Dung dịch amoni nitrat và dung dịch kali clorua được đưa qua một lớp nhựa trao đổi cation. Kali nitrat và amoni clorua có thể được sản xuất riêng. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và là một trong những phương pháp sản xuất kali nitrat công nghiệp.
Phương pháp chiết bằng dung môi:
Trong 5 ~ 10 ° C, nồng độ kali clorua được hòa tan trong axit nitric 60% đến 70%, dung môi hữu cơ được chiết xuất , phân lập dưới dạng kali nitrat và axit clohydric.
Phương pháp phân hủy kép
Natri nitrat và kali nitrat thu được bằng phương pháp đo lường và natri clorua. Chúng có thể được phân tách bằng độ hòa tan khác nhau của chúng ở các nhiệt độ khác nhau. Các bước thực hiện gồm:
Phương pháp điều chế KNO3 trong phòng thí nghiệm
Có thể sử dụng ion canxi và magiê để điều chế kali nitrat bằng các phương trình phản ứng sau:
Kết luận: KNO3 là hợp chất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, thực phẩm nhưng cần bảo quản và sử dụng hợp lý.
Người đăng: dathbz